PHẦN 1
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: Khái niệm quản trị sản xuất
Quản trị sản xuất là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm tra hệ thống sản xuất thông qua quá trình chuyển hóa hay biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng nhằm thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Câu 2: Khái niệm dự báo
Dự báo là tiên đoán một sự vật, một sự việc hoặc một hiện tượng xảy ra trong tương lai. Dự báo vừa mang tính khoa học và vừa mang tính nghệ thuật
Câu 3: Khái niệm về sàn lọc ý tưởng trong sản xuất?
Sàng lọc là việc giữ lại các ý tưởng có tiềm năng thương mại và loại bỏ các ý tưởng không phù hợp với mục tiêu của công ty. Để loại bỏ các ý tưởng không phù hợp, các công ty cần phải xây dựng danh mục các thuộc tính quan trọng của sản phẩm mới để đánh giá sàng lọc các ý tưởng.
Câu 4: Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược thay đổi nhân lực theo mức nhu cầu?
- Ưu điểm: giúp doanh nghiệp đối phó được khi nhu cầu tăng cao, giảm chi phí tiền lương.
- Nhược điểm: tốn thêm chi phí đào tạo, huấn luyện lao động mới và chi phí sa thải lao động; đối với người lao động mới thường có năng suất không cao; dễ gây tâm lý hoang mang cho người lao động.
Câu 5: Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược thay đổi tốc độ sản xuất?
- Ưu điểm: Giúp đối phó với những biến đổi thời vụ hoặc xu hướng thay đổi trong giai đoạn giao thời mà không phải tốn chi phí thuê mướn và đào tạo thêm.
- Nhược điểm: Tốn phí trả phụ trội, hạ thấp năng suất biên tế, làm cho công nhân mệt mỏi, có thể không đáp ứng được nhu cầu.
Câu 6: Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược hợp đồng phụ?
- Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp đối phó được khi nhu cầu tăng cao để không giảm thị phần.
- Nhược điểm: Chi phí gia công bên ngoải thường cao, khó kiểm soát được chất lượng sản phẩm và thời hạn giao hàng, dễ mất khách hàng.
Câu 6: Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược hợp đồng phụ?
- Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp đối phó được khi nhu cầu tăng cao để không giảm thị phần.
- Nhược điểm: Chi phí gia công bên ngoải thường cao, khó kiểm soát được chất lượng sản phẩm và thời hạn giao hàng, dễ mất khách hàng.
Câu 7: Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược dùng nhân công làm thời vụ?
- Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp đối phó khi nhu cầu tăng cao, giảm được các chi phí không cần thiết.
- Nhược điểm: Khó đảm bảo về chất lượng, chỉ thích hợp với các công việc đơn giản.
Câu 8: Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược tác động đến nhu cầu?
- Ưu điểm: Cố gắng tích cực để dùng hết công suất dư thừa, nhờ vào giảm giá sẽ có nhiều khách hàng mới và họ sẽ trung thành với công ty.
- Nhược điểm: Có nhu cầu không chắc chắn. Giảm giá có thể làm phật lòng khách hàng mua hàng thường xuyên. Khó thỏa mãn chính xác được nhu cầu.
Câu 9: Khái niệm nhu cầu phụ thuộc và nhu cầu độc lập?
- Nhu cầu phụ thuộc (dependent demand): là những nhu cầu về nguyên liệu, vật tư, linh kiện cho những cấp cao hơn và dùng để sản xuất ra thành phẩm.
- Nhu cầu độc lập (independent demand): là nhu cầu về vật tư được thường xuyên sử dụng và có thể được dùng cho các loại sản phẩm khác nhau
Câu 10: Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa?
- Ưu điểm: Tận dụng được năng lực sản xuất hiện có, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
- Nhược điểm: Khó tổ chức sản xuất, khó tìm thị trường tiêu thụ; khó tìm được những sản phẩm đố trọng nhau vì nó phải cùng quy trình công nghệ.
Câu 11: Liệt kê 4 công đoạn chính của quy trình quản lý sản xuất trong doanh nghiệp.
- Đánh giá năng lực sản xuất.
- Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
- Quản lý các công đoạn sản xuất
- Quản lý chất lượng sản phẩm
Câu 12. Trình bày ưu điểm, nhược điểm của chiến lược đặt cọc trước?
- Ưu điểm: Có thể tránh được việc làm phụ trội và giữ cho công suất ở mức cố định.
- Nhược điểm: Khách hàng có thể bỏ ta để tìm nơi khác, ví dụ như khi khách muốn may một bộ quần áo, muốn chọn bác sĩ giải phẫu hay sửa chữa xe. Cũng có thể là họ vẫn trung thành với ta nhưng phật lòng đôi chút.
Câu 13: Ưu điểm, nhược điểm của chiến lược thay đổi nhân lực theo mức nhu cầu?
- Ưu điểm: giúp doanh nghiệp đối phó được khi nhu cầu tăng cao, giảm chi phí tiền lương.
- Nhược điểm: tốn thêm chi phí đào tạo, huấn luyện lao động mới và chi phí sa thải lao động; đối với người lao động mới thường có năng suất không cao; dễ gây tâm lý hoang mang cho người lao động.
Câu 14: Trình bày khái niệm hoạch định tổng hợp. Nêu các chiến lược đơn trong hoạch định tổng hợp. Phân loại các chiến lược đơn đã nêu thành chiến lược bị động và chủ động, giải thích.
Khái niệm hoạch định tổng hợp: Hoạch định tổng hợp là kết hợp các nguồn lực một cách hợp lý vào quá trình sản xuất nhằm cực tiểu hóa các chi phí trong toàn bộ quá trình sản xuất đồng thời giảm mức dao động của công việc và mức tồn kho là thấp nhất. Các chiến lược đơn:
5 chiến lược bị động:
+ Thay đổi mức tồn kho
+ Làm thêm giờ
+ Hợp đồng phụ
+ Tuyển dụng và sa thải nhân viên
+ Làm thời vụ
Các chiến lược trên là chiến lược bị động vì các chiến lược này không làm thay đổi về cầu mà chỉ cố gắng tạo mọi điều kiện để đáp ứng những thay đổi về cầu.
3 Chiến lược chủ động:
+ Tăng giảm giá theo nhu cầu
+ Hợp đồng chịu
+ Sản xuất hỗn hợp theo mùa
Các chiến lược vừa nêu là chiến lược chủ động vì các chiến lược này sẽ cố gắng tác động đến cầu, để làm thay đổi cầu theo từng giai đoạn của hoạch định.
Câu 15: Trình bày khái niệm hàng tồn kho.
Khái niệm hàng tồn kho: Hàng tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng những nhu cầu sản xuất kinh doanh cho hiện tại và tương lai.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Nguyên vật liệu
- Bán thành phẩm
- Thành phẩm
- Các mặt hàng linh tinh
Câu 16. Mô tả dòng luân chuyển hàng tồn kho.
Nguyên vật liệu qua quá trình sản xuất, chế tạo, sau khi qua giai đoạn bán thành phẩm sẽ trở thành thành phẩm. Thành phẩm hoàn chỉnh sẽ trở thành hàng hóa và được phân phối cho những người bán sỉ và được dự trữ trong kho của người bán sỉ. Người bán sỉ sau đó sẽ tiến hành phân phối sản phẩm đến các nhà bán lẻ và hàng hóa khi chưa được bán cho người tiêu dùng sẽ là hàng hóa tồn kho của người bán lẻ.
Câu 17: Trình bày các chức năng của hàng tồn kho.
- Chức năng liên kết: Chức năng liên kết là chức năng chủ yếu của quản trị tồn kho, liên kết giữa 3 giai đoạn Cung ứng – Sản xuất – Tiêu thụ. Khi cung và cầu của một loại hàng tồn kho nào đó không đều đặn giữa các thời kỳ thì việc duy trì thường xuyên một lượng hàng tồn kho nhằm tích lũy đủ cho thời kỳ cao điểm sẽ giúp cho sản xuất liên tục, tránh sự lãng phí trong sản xuất.
- Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát: Trong một nền kinh tế không ổn định, giá cả thay đổi thường xuyên, lạm phát cao nếu doanh nghiệp có khả năng biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng hóa, dự trữ tồn kho sẽ giúp duy trì sản xuất và tiết kiệm chi phí.
- Chức năng khấu trừ theo số lượng: Nhiều nhà cung ứng sẵn sàng chấp nhận giảm giá những đơn hàng có số lượng lớn. Việc mua hàng với số lượng lớn có thể đưa đến việc giảm phí tổn sản xuất, tuy nhiên chi phí tồn trữ cao do đó trong quản trị hàng tồn kho người ta cần phải xác định một lượng hàng tối ưu để hưởng giá khấu trừ mà chi phí tồn trữ tăng không đáng kể.
Câu 18. Sản xuất đơn chiếc (job) là gì?
Sản xuất đơn chiếc là loại hình sản xuất gián đoạn và được làm theo yêu cầu của khách hàng. Đây là loại hình sản xuất diễn ra trong các công ty có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra rất nhiều nhưng sản lượng mỗi loại được sản xuất rất nhỏ. Thường mỗi loại sản phẩm người ta chỉ sản xuất một chiếc hoặc vài chiếc.
Câu 19. Sản xuất hàng khối (mass) là gì?
Đây là loại hình sản xuất đối lập với loại hình sản xuất đơn chiếc, diễn ra trong các công ty có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra ít thường chỉ có một vài loại sản phẩm với khối lượng sản xuất hàng năm rất lớn. Quá trình sản xuất rất ổn định, ít khi có sự thay đổi về kết cấu sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật gia công sản phẩm cũng như nhu cầu sản phẩm trên thị trường. Sản xuất thép, sản xuất giấy, sản xuất điện, xi măng... là những ví dụ tương đối điển hình về loại hình sản xuất này.
Câu 20. Sản xuất hàng khối (mass) là gì?
Đây là loại hình sản xuất đối lập với loại hình sản xuất đơn chiếc, diễn ra trong các công ty có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra ít thường chỉ có một vài loại sản phẩm với khối lượng sản xuất hàng năm rất lớn. Quá trình sản xuất rất ổn định, ít khi có sự thay đổi về kết cấu sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật gia công sản phẩm cũng như nhu cầu sản phẩm trên thị trường. Sản xuất thép, sản xuất giấy, sản xuất điện, xi măng... là những ví dụ tương đối điển hình về loại hình sản xuất này.
Câu 21: Sự khác biệt giữa quá trình sản xuất và dịch vụ?
Câu 22: Trình bày các giả định của mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ)
•Nhu cầu vật tư trong năm biết trước và không đổi
•Lượng hàng của một đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng ở một thời điểm đã được định trước.
•Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng và thời gian đó không thay đổi
•Không có việc khấu trừ theo số lượng.
•Chỉ có 2 loại chi phi biến đổi là chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng
•Không có việc thiếu hàng trong kho
Câu 23. Hiệu quả và Hiệu suất trong quản trị
Đo lường về sự thích hợp của các mục tiêu được chọn và mức độ chúng được thực hiện. Hiệu quả = Kết quả đạt được /mục tiêu.
Đo lường các nguồn lực được sử dụng tốt như thế nào để đạt đến một mục tiêu Hiệu suất = Kết quả đạt được /chi phí bỏ ra
Câu 24. Nhiệm vụ cơ bản của quản trị sản xuất:
Tạo ra khả năng sản xuất linh hoạt đáp ứng được sự thay đổi của nhu cầu khách hàng và có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và quốc tế
Câu 25. Ba nhóm kỹ năng của nhà quản trị
Kỹ năng kỹ thuật – Technical Skills
Đây là kỹ năng liên quan đến việc sử dụng kỹ thuật chuyên môn để áp dụng vào quá trình thực hiện kế hoạch nào đó trong doanh nghiệp.
Kỹ năng nhận thức/tư duy đòi hỏi người quản trị phải thấu hiểu được bản chất về các chính sách, đường lối, chiến lược phát triển của công ty và có khả năng phân tích, dự đoán điểm đến cho từng mục tiêu khác nhau. Đồng thời, kỹ năng này giúp bạn giảm được sự phức tạp, rắc rối của công việc xuống mức thấp nhất.
Kỹ năng nhân sự bao gồm cả kiến thức về nhân sự và khả năng thu phục lòng người của nhà quản trị thông qua những lời động viên trong công việc, khả năng điều phối nhân sự... Bên cạnh đó, điều quan trọng mà một người đứng đầu cần làm đó là tham gia làm việc với nhân viên của mình để tạo sự gắn kết và nâng cao hiệu quả công việc.
PHẦN 2
CÔNG THỨC VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP