BÀI TẬP VỀ DỰ BÁO
Câu 1. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Kiều có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 2 thời kỳ?
2. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 3 thời kỳ?
3. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 4 thời kỳ?
Câu 2. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Anh có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 2 thời kỳ?
2. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 3 thời kỳ?
3. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 4 thời kỳ?
Câu 3. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thi Đình có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 2 thời kỳ?
2. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 3 thời kỳ?
3. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 4 thời kỳ?
Câu 4. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Cẩm Loan có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 2 thời kỳ?
2. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 3 thời kỳ?
3. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 4 thời kỳ?
Câu 5. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thành long có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 2 thời kỳ?
2. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 3 thời kỳ?
3. Hãy dự báo nhu cầu sản phẩm X trong tháng 7 bằng phương pháp bình quân di động 4 thời kỳ?
Câu 6. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Kiều có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động giản đơn 3 thời kỳ, tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động có trọng số với các trọng số lần lượt là (0,2; 0,3; 0,5), tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
Câu 7. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Anh có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động giản đơn 3 thời kỳ, tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động có trọng số với các trọng số lần lượt là (0,1; 0,2; 0,7), tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
Câu 8. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thi Đình có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động giản đơn 3 thời kỳ, tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động có trọng số với các trọng số lần lượt là (0,1; 0,3; 0,6), tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
Câu 9. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Cẩm Loan có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động giản đơn 3 thời kỳ, tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động có trọng số với các trọng số lần lượt là (0,2; 0,4; 0,6), tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
Câu 10. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thành long có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động giản đơn 3 thời kỳ, tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp bình quân di động có trọng số với các trọng số lần lượt là (0,1; 0,4; 0,6), tính giá trị sai số tuyệt đối thực tế so với dự báo và tính MAD
Câu 11. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Kiều có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 35,000 máy và hệ số san bằng α1 = 0,5
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 35,000 máy và hệ số san bằng α2 = 0,9
Câu 12. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Anh có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 55,000 máy và hệ số san bằng α1 = 0,3
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 55,000 máy và hệ số san bằng α2 = 0,7
Câu 13. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thi Đình có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 65,000 máy và hệ số san bằng α1 = 0,2
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 65,000 máy và hệ số san bằng α2 = 0,3
Câu 14. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Cẩm Loan có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 85,000 máy và hệ số san bằng α1 = 0,4
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 85,000 máy và hệ số san bằng α2 = 0,6
Câu 15. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thành long có số liệu thống kê về nhu cầu sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
Yêu cầu:
1 Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 95,000 máy và hệ số san bằng α1 = 0,5
2. Lập bảng dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, tính giá trị tuyệt đối sai số thực tế so với dự báo và tính MAD. Biết rằng số dự báo tháng 1/2022 là 95,000 máy và hệ số san bằng α2 = 0,7
BÀI TẬP HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
Bài 1. Công ty Cổ phần Như Quỳnh dự báo nhu cầu về sản phẩm X trong 6 tháng cuối năm 2023 tại thị trường miền Đông Nam Bộ như sau:
Số công nhân hiện có của công ty: 298 người.
Tồn kho đầu tháng 7 năm 2023 là: 0.
Để sản xuất 1 sản phẩm X mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng.
Chi phí tiền lương trong giờ: 25.000 đồng/giờ.
Chi phí lương ngoài giờ là 35.000 đồng/giờ
Chi phí tồn kho: 50.000 đồng/sản phẩm/tháng.
Chi phí gia công bên ngoài: 180.000 đồng/sản phẩm
Chi phí sa thải: 500.000 đồng/người.
Chi phí tuyển dụng: 600.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Sử dụng mức sản xuất 300 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất.
- Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 295 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 2. Công ty Cổ phần điện Tấn Thuận dự báo nhu cầu về bóng đèn năng lượng mặt trời trong 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
- Số công nhân hiện có của công ty: 314 người.
- Tồn kho đầu tháng 7 năm 2023 là: 0.
- Để sản xuất 1 bóng đèn mất 5 giờ. Số ngày ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng.
- Chi phí tiền lương trong giờ: 25.000 đồng/giờ.
- Chi phí lương ngoài giờ là 35.000 đồng/giờ
- Chi phí tồn kho: 10.000 đồng/bóng đèn/tháng.
- Chi phí gia công bên ngoài: 160.000 đồng/bóng đèn.
- Chi phí sa thải: 500.000 đồng/người.
- Chi phí tuyển dụng: 600.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Sử dụng mức sản xuất 315 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất.
- Phương án 2: Công ty tổ chức sản xuất ở mức 12.400 bóng đèn/tháng nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 3: Công ty Cổ phần Quạt Hồng Thủy dự báo nhu cầu về quạt treo MBA trong 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
- Số công nhân hiện có của công ty: 318 người.
- Tồn kho đầu tháng 7 là: 500 cây quạt.
- Để sản xuất 1 cây quạt mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng
- Chi phí tiền lương trong giờ: 20.000 đồng/giờ.
- Chi phí tồn kho: 5.000 đồng/cây quạt/tháng.
- Chi phí gia công bên ngoài: 160.000 đồng/cây quạt.
- Chi phí sa thải: 500.000 đồng/người.
- Chi phí tuyển dụng: 600.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Công ty tổ chức sản xuất ở mức 12.800 cây quạt /tháng
- Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 315 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất, nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 4. Công ty Cổ phần Triệu Triệu dự báo nhu cầu sản phẩm X tại thị trường Hàn Quốc trong 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
- Số công nhân hiện có của công ty: 2.155 người.
- Tồn kho đầu tháng 7 là: 0 sản phẩm.
- Để sản xuất 1 bình mực in mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng.
- Chi phí tiền lương trong giờ: 20.000 đồng/giờ.
- Chi phí lương ngoài giờ: 25.000 đồng/giờ.
- Chi phí tồn kho: 5.000 đồng/bình mực/tháng.
- Chi phí gia công bên ngoài: 130.000 đồng/sản phẩm.
- Chi phí sa thải: 750.000 đồng/người.
- Chi phí tuyển dụng: 650.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Tổ chức sản xuất ở mức 86.400 sản phẩm/tháng, nếu thiếu tổ chức cho công nhân làm thêm giờ
- Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 2.150 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất, nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 5. Công ty Cổ phần điện cơ Thanh Trúc dự báo nhu cầu về quạt sạc HT trong 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
- Số công nhân hiện có của công ty: 412 người.
- Tồn kho đầu tháng 7 là: 0 cây quạt.
- Để sản xuất 1 cây quạt mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng
- Chi phí tiền lương trong giờ: 20.000 đồng/giờ.
- Chi phí lương ngoài giờ: 25.000 đồng/giờ.
- Chi phí tồn kho: 5.000 đồng/cây quạt/tháng.
- Chi phí gia công bên ngoài: 130.000 đồng/cây quạt
- Chi phí sa thải: 450.000 đồng/người.
- Chi phí tuyển dụng: 760.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Tổ chức sản xuất ở mức 16.600 cây quạt sạc HT/tháng, nếu thiếu tổ chức cho công nhân làm thêm giờ
- Phương án 2: Sử dụng 410 công nhân/ngày để sản xuất nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 6. Công ty Cổ phần điện cơ Tú Trinh dự báo nhu cầu về máy cắt trong 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
Số công nhân hiện có của công ty: 827 người.
Tồn kho đầu tháng 7 là: 200 máy cắt.
Để sản xuất 1 máy cắt mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng.
Chi phí tiền lương trong giờ: 20.000 đồng/giờ.
Chi phí lương ngoài giờ: 25.000 đồng/giờ.
Chi phí tồn kho: 5.000 đồng/máy cắt/tháng.
Chi phí gia công bên ngoài: 130.000 đồng/máy cắt.
Chi phí sa thải: 250.000 đồng/người.
Chi phí tuyển dụng: 300.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Tổ chức sản xuất ở mức 33.000 máy cắt/tháng, nếu thiếu tổ chức cho công nhân làm thêm giờ
- Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 826 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất, nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 7. Công ty cổ phần cơ điện Bích Phụng có nhu cầu về quạt treo tường trong 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
Số công nhân hiện có của công ty: 576 người.
Tồn kho đầu tháng 7 là: 0 cây quạt.
Để sản xuất 1 cây quạt mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng.
Chi phí tiền lương trong giờ: 20.000 đồng/giờ.
Chi phí lương ngoài giờ: 30.000 đồng/giờ.
Chi phí tồn kho: 3.000 đồng/cây quạt/tháng.
Chi phí gia công bên ngoài: 110.000 đồng/cây quạt.
Chi phí sa thải: 250.000 đồng/người.
Chi phí tuyển dụng: 300.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Tổ chức sản xuất ở mức nhu cầu trung bình mỗi tháng 23.160 cây quạt/tháng nếu thiếu tổ chức làm thêm giờ.
- Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 575 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 8. Tại công ty X, bộ phận Marketing dự báo nhu cầu về sản phẩm A trong 6 tháng đầu năm như sau:
Biết thời gian sản xuất một sản phẩm là 2 giờ. Số ngày làm việc trong tháng của công ty là 22 ngày. Công ty hiện có 125 công nhân. Công ty xác định các chi phí liên quan như sau:
- Tiền lương trong giờ: 8.000 đồng/giờ
- Chi phí gia công bên ngoài: 25.000 đồng/sản phẩm
- Chi phí tồn kho: 5.000 đồng/sản phẩm /tháng
- Chi phí làm thêm giờ: 12.000 đồng/giờ
- Chi phí sa thải: 500.000 đồng/người
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Sử dụng mức sản xuất 125 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất, nếu thiếu công ty đưa sản phẩm ra gia công bên ngoài.
Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 110 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất, nếu thiếu công ty tổ chức làm thêm giờ.
Bài 9. Công ty TNHH Trúc Ngân có nhu cầu về sản phẩm X trong 6 tháng đầu năm như sau:
Số công nhân hiện có của công ty: 553 người.
Tồn kho đầu tháng 1 là: 0 sản phẩm.
Để sản xuất 1 sản phẩm A mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng
Chi phí tiền lương trong giờ: 45.000 đồng/giờ.
Chi phí lương ngoài giờ: 67.500 đồng/giờ.
Chi phí tồn kho: 50.000 đồng/sản phẩm/tháng
Chi phí gia công bên ngoài: 210.000 đồng/sản phẩm.
Chi phí sa thải: 2.000.000 đồng/người.
Chi phí tuyển dụng: 3.000.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Công ty tổ chức sản xuất ở mức 22.200 sản phẩm/tháng, nếu thiếu tổ chức cho công nhân làm thêm giờ
- Phương án 2: Sử dụng sản xuất 550 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 10. Công ty Cổ phần điện cơ Minh Khánh dự báo nhu cầu về máy khoan trong 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
Số công nhân hiện có của công ty: 685 người.
Tồn kho đầu tháng 7 là: 500 máy khoan.
Để sản xuất 1 máy khoan mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng
Chi phí tiền lương trong giờ: 20.000 đồng/giờ.
Chi phí lương ngoài giờ: 25.000 đồng/giờ.
Chi phí tồn kho: 5.000 đồng/máy khoan/tháng
Chi phí gia công bên ngoài: 130.000 đồng/máy khoan.
Chi phí sa thải: 1.500.000 đồng/người.
Chi phí tuyển dụng: 2.500.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Sử dụng mức sản xuất 687 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất, nếu thiếu tổ chức cho công nhân làm thêm giờ
- Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 686 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 11. Công ty Cổ phần điện cơ Lan Anh dự báo nhu cầu về máy mài trong 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
Số công nhân hiện có của công ty: 711 người.
Tồn kho đầu tháng 7 là: 0 máy mài.
Để sản xuất 1 máy mài mất 5 giờ. Số ngày làm việc của công ty là 25 ngày/tháng
Chi phí tiền lương trong giờ: 25.000 đồng/giờ.
Chi phí lương ngoài giờ: 38.000 đồng/giờ.
Chi phí tồn kho: 5.000 đồng/máy mài/tháng.
Chi phí gia công bên ngoài: 130.000 đồng/máy mài.
Chi phí sa thải: 700.000 đồng/người.
Chi phí tuyển dụng: 540.000 đồng/người.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Sử dụng mức sản xuất 712 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất, nếu thiếu tổ chức cho công nhân làm thêm giờ
- Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 710 công nhân/ngày để tổ chức sản xuất nếu thiếu công ty sẽ đưa sản phẩm gia công bên ngoài.
Bài 12. Một doanh nghiệp có nhu cầu một loại sản phẩm A trong năm như sau:
Để sản xuất một sản phẩm A mất 2 giờ. Số ngày làm việc trong tháng là 25 ngày.
Các chi phí liên quan như sau:
- Chi phí tiền lương trong giờ : 9.800 đồng/sản phẩm
- Chi phí tồn kho : 3.500 đồng/sản phẩm/tháng
- Chi phí làm thêm giờ : 12.300 đồng/sản phẩm
- Chi phí tuyển dụng thêm công nhân: 900.000 đồng/người
- Chi phí sa thải công nhân : 1.200.000 đồng/người
Doanh nghiệp có số công nhân đang sử dụng ở cuối năm trước 96 người và lượng tồn kho của năm trước chuyển sang là 800 sản phẩm A.
Nếu bạn là giám đốc sản xuất của công ty bạn chọn phương án nào trong 2 phương án sản xuất sau:
- Phương án 1: Tổ chức sản xuất 28.100 sản phẩm/tháng
- Phương án 2: Sử dụng mức sản xuất 279 công nhân/ngày để sản xuất nếu thiếu thì sản xuất ngoài giờ
BÀI TẬP VỀ LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
Câu 1. Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Lan Anh ký các hợp đồng với khách hàng về lắp đặt thiết bị tại nhà hàng Thi Đình như sau:
Yêu cầu:
Nếu là giám đốc công ty bạn sẽ chọn tổ chức sản xuất ở phương án nào trong các phương án sau? Vì sao?
1. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án FCFS
2. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án LPT
3. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án SPT
4. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án EDD
Câu 2. Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Minh Hải ký các hợp đồng với khách hàng về lắp đặt thiết bị tại nhà hàng Trúc Linh như sau:
Yêu cầu:
Nếu là giám đốc công ty bạn sẽ chọn tổ chức sản xuất ở phương án nào trong các phương án sau? Vì sao?
1. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án FCFS
2. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án LPT
3. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án SPT
4. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án EDD
Câu 3. Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nam Anh Kiệt ký các hợp đồng với khách hàng về lắp đặt thiết bị tại nhà hàng Gia Bảo như sau:
Yêu cầu:
Nếu là giám đốc công ty bạn sẽ chọn tổ chức sản xuất ở phương án nào trong các phương án sau? Vì sao?
1. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án FCFS
2. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án LPT
3. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án SPT
4. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án EDD
Câu 4. Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Nguyệt Minh ký các hợp đồng với khách hàng về lắp đặt thiết bị tại nhà hàng Tấn Phong như sau:
Yêu cầu:
Nếu là giám đốc công ty bạn sẽ chọn tổ chức sản xuất ở phương án nào trong các phương án sau? Vì sao?
1. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án FCFS
2. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án LPT
3. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án SPT
4. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án EDD
Câu 5. Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Hoàng Uyên ký các hợp đồng với khách hàng về lắp đặt thiết bị tại nhà hàng Bảo Ngọc như sau:
Yêu cầu:
Nếu là giám đốc công ty bạn sẽ chọn tổ chức sản xuất ở phương án nào trong các phương án sau? Vì sao?
1. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án FCFS
2. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án LPT
3. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án SPT
4. Xếp thứ tự và tính các chỉ số theo phương án EDD