Một nhà kinh doanh khôn ngoan luôn hiểu rõ tầm quan trọng của kế hoạch kinh doanh. Những kế hoạch sẽ cho biết liệu dự án có đi đến thành công hay không. Thiếu những kế hoạch và nghiên cứu là một trong những nguyên nhân cơ bản nhất làm những nhà kinh doanh bị thất bại trong những năm đầu của quá trình hoạt động. Và nếu bạn dành thời gian để viết kế hoạch kinh doanh trước khi bắt đầu, thì tỷ lệ thất bại sẽ giảm đi đáng kể.
Vì thế, có thể thấy rằng việc lập một bản kế hoạch kinh doanh là một điều cực kỳ quan trọng và cơ bản đối với một doanh nghiệp. Trong bài viết này, hãy cùng Nhanh.vn tìm hiểu về cấu trúc của một bản kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp.
Dưới đây là một số mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến trong các dự án khởi nghiệp:
Thông tin nhóm / doanh nghiệp (trang bìa)
• “TÊN DỰ ÁN KINH DOANH”
• Chủ dự án (tên và loại hình doanh nghiệp):........
• Ngày thành lập:………………………….…………
• Số Giấy CN đăng ký doanh nghiệp:……………..
• Nhóm trưởng / Đại diện pháp luật:………………
• Địa chỉ văn phòng chính:………………………….
• Liên lạc: điện thoại, email, web…………………..
• Người hướng dẫn (nếu có)
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu, hình vẽ
Mục lục
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU Giới thiệu tóm tắt dự án (bắt đầu đánh số trang là 1)
• Đội nhóm (Nêu rõ từng người với tính cách, chuyên môn, kỹ năng, nhiệm vụ trong nhóm… Ai là cố vấn, kinh nghiệm của cố vấn )
• Sản phẩm/ dịch vụ
• Thị trường (tổng cầu, thị trường mục tiêu và thị phần mục tiêu trong kế hoạch)
• Khách hàng mục tiêu (các phân khúc khách hàng chính cho sản phẩm chính)
• Vấn đề của khách hàng (những nỗi đau, những công việc mà khách hàng muốn giải quyết)
• Tuyên bố giá trị cho khách hàng (những lợi ích của sản phẩm dịch vụ mang đến cho khách hàng)
• Mục tiêu doanh thu, lợi nhuận (trong kế hoạch 3-5 năm)
• Nhu cầu vốn đầu tư (vốn cố định và vốn lưu động cần có trong suốt chu kỳ kế hoạch)
• Nguồn vốn. (tự có, huy động, vay)
Phần 2: NỘI DUNG - Bảng Mô Hình kinh doanh (BMC hoặc LC)
1. Bối cảnh hình thành doanh nghiệp/ dự án
1.1 Thực trạng và các yếu tố tác động để hình thành ý tưởng.
1.2 Lý do mà nhóm chọn ý tưởng để kinh doanh.
1.3 Giới thiệu doanh nghiệp/dự án khởi nghiệp
1.4 Cơ hội kinh doanh
1.5 Lợi thế của dự án/ nhóm khởi nghiệp
2. Chiến lược kinh doanh
2.1. Tầm nhìn - Sứ Mệnh - Giá trị cốt lõi
2.2. Mục tiêu kinh doanh
2.3. Giải pháp tạo giá trị: công nghệ; qui trình, hệ thống.
3. Mô tả sản phẩm/ dịch vụ: ( Kiểu dáng, qui cách, bao bì, nhãn hiệu, tiêu chuẩn,..)
4. Lợi thế cạnh tranh bí quyết công nghệ: Tính sáng tạo, điều khác biệt, sự độc đáo, sáng chế, bí quyết.
5. Kế hoạch nguồn lực
5.1. ManPower: nguồn nhân lực
5.2. Management: năng lực quản lý
5.3. Machinery: máy móc, thiết bị, công nghệ
5.4. Material: vật tư, nguyên vật liệu
5.5. Marketing: năng lực tiếp thị
5.6. Money: năng lực tài chính và quản lý vốn
6. Kế hoạch Marketing
6.1. Thị trường mục tiêu: qui mô, xu hướng
6.2. Nhóm khách hàng mục tiêu: qui mô, xu hướng
6.3. Đối thủ cạnh tranh: trực tiếp – gián tiếp
6.4. Định vị thương hiệu DN, SP / DV
6.5. Đánh giá năng lực cung – cầu
6.6. Mục tiêu: thị phần, doanh thu
6.7. Chiến lược marketing 4P (dựa vào phân tích 4C – 4E)
6.8. Products_ Sản phẩm (Đóng gói bao nhiêu loại sản phẩm? tại sao phải đóng gói như vậy ?)
6.9. Price_Giá (Mỗi sản phẩm có giá bán bao nhiêu? Tại sao ?)
6.10. Place_ Kênh bán hàng (Mỗi sản phẩm bán ở kênh nào? Tại sao?)
6.11. Promotion_ Quảng bá: (Mỗi sản phẩm sẽ quảng bá với thông điệp gì ở mỗi giai đoạn trong phễu lọc khách hàng? Kênh quảng bá cho mỗi sản phẩm là gì? cách thức, thời gian, tầng suất quảng bá ? tại sao ?)
6.12. Các chỉ số đo lường kết quả marketing: (ở mỗi giai đoạn trong phễu lọc sẽ đo hiệu quả bằng chỉ số nào ? Tại sao ?)
6.13. Chi phí cho các chiến dịch marketing
6.14. Phân bổ chi phí các chiến dịch marketing
7. Kế hoạch sản xuất
7.1. Dành cho doanh nghiệp sản xuất)
7.1.1 Qui mô sản xuất
7.1.2 Qui trình công nghệ, qui trình sản xuất
7.1.3 Qui hoạch nhà xưởng, kho bãi
7.1.4 Tài sản cố định: máy móc, thiết bị, nhà xưởng…
7.1.5 Nguồn cung cấp và khả năng mua NVL
7.1.6 Năng lực sản xuất, cung cấp dịch vụ
7.1.7 Điện năng tiêu thụ, nước sạch
7.1.1 Chi phí mua tài sản cố định và khấu hao
7.1.2 Chi phí xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
7.1.3 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7.1.4 Chi phí lương bộ phận SX và lao động trực tiếp
7.1.5 Chi phí quản lý sản xuất chung
7.1.6 Tổng chi phí sản xuất
7.1.7 Tính giá thành 01 đơn vị sản phẩm
7.2. (Dành cho doanh nghiệp thương mại / dịch vụ)
7.2.1 Phương thức kinh doanh: (Bán buôn/Bán lẻ/Đại lý/Tư vấn/Thiết kế/Đào tạo/Chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp/Môi giới/Webapp...)
7.2.2 Qui trình đóng gói mỗi loại sản phẩm (Cần chuẩn bị những gì để đảm bảo chất lượng dịch vụ? có ứng dụng công nghệ gì không ?)
7.2.3 Qui trình phục vụ (từ khi nhận đơn hàng đến khi thanh toán như thế nào? bảo hành bảo dưỡng như thế nào ?)
7.2.4 Quy hoạch diện tích cửa hàng / kho bãi.
7.2.5 Các TSCĐ / Thiết bị thương mại/ Công cụ dụng cụ hỗ trợ/ Phần mềm quản lý .
7.2.6 Nguồn cung cấp và các điều khoản mua sắm. (năng lực của các
đối tác như thế nào)
7.2.7 Năng lực kinh doanh của Doanh Nghiệp. (Đội ngũ nhân sự trực tiếp phục vụ khách hàng đạt những tiêu chuẩn gì? Đào tạo huấn luyện ra sao ?)
7.2.8 Chi phí mua vào / bán ra
7.2.9 Chi phí lưu kho / bãi.
7.2.10 Chi phí vận chuyển hàng hóa.
7.2.11 Chi phí Lao động ( NV tiếp thị, Bán hàng, Phục vụ ).
7.2.12Tổng Chi phí Kinh doanh.
8. Kế hoạch tổ chức quản lý
8.1. Mô hình doanh nghiệp, tên và logo
8.2.Cấu trúc – sơ đồ tổ chức
8.3. Công nghệ quản lý (phần mềm)
8.4. Mô tả chuẩn năng lực và trách nhiệm từng vị trí
8.5. Chi phí lương cho bộ phận văn phòng
8.6.Chi phí TSCĐ và thiết bị văn phòng
8.7. Các chi phí chuẩn bị trước khi vận hành
8.8. Các chi phí hành chánh cho hoạt động chung
8.9. Tổng chi phí hệ thống quản lý
9. Kế hoạch tài chính
9.1. Kế hoạch tài chính đầu tư giai đoạn 1 (khám phá khách hàng)
9.1.1 Dự báo chi phí nghiên cứu thị trường
9.1.2 Dự báo chi phí sản xuất Prototype / MVP
9.1.3 Dự báo chi phí khảo nghiệm và kiểm chứng khách hàng
9.1.4 Dự báo chi phí cấp bằng sáng chế
9.1.5 Dự báo chi phí hoạt động gọi vốn đầu tư
9.1.6 Dự báo các chi phí khác liên quan…
9.2 Kế hoạch tài chính đầu tư giai đoạn 2 (phát triển khách hàng)
9.2.1 Dự báo các chi phí hoạt động tiếp thị/ bán hàng (marketing-sale)
9.2.2 Dự báo các chi phí hoạt động sản xuất
9.2.3 Dự báo các chi phí tổ chức hệ thống quản lý
9.2.4 Dự báo doanh thu
9.2.5 Dự báo thu nhập, lãi (lỗ)
9.2.6 Thời gian hoàn vốn, điểm hòa vốn.
9.2.7 Dòng tiền thuần NPV và suất sinh lời nội bộ IRR
9.2.8 Phân tích độ nhạy các hệ số tài chính NPV, IRR
9.2.9 Dự báo chi phí dự phòng rủi ro
10. Kế hoạch gọi vốn
10.1. Kế hoạch gọi “vốn” giai đoạn 1 (khám phá khách hàng)
10.1.1.Dự báo tổng ngân sách (năm thứ 0)
10.1.2.Nguồn tiền từ
• Tự có
• Mượn người thân
• Vay ngân hàng
• Từ những nguồn tài trợ khác
10.2. Kế hoạch gọi vốn giai đoạn 2 (phát triển khách hàng)
10.2.1.Dự báo tổng ngân sách cần có mỗi năm (từ 3-5 năm)
10.2.2.Nguồn vốn từ:
• Tự có (vay mượn người thân)
• Thành viên / Cổ đông đồng sáng lập
• Vay ngân hàng
• Từ những nguồn tài trợ khác
• Từ nhà đầu tư thiên thần
• Từ quỹ đầu tư mạo hiểm
• Phát hành cổ phần riêng lẻ
• Phát hành cổ phần ra công chúng (IPO)
11. Kế hoạch quản trị rủi ro
11.1.Rủi ro về pháp lý - Giải pháp
11.2.Rủi ro về thị trường – Giải pháp
11.3.Rủi ro về nhân sự - Giải pháp
11.4.Rủi ro về đối thủ - Giải pháp
11.5.Rủi ro về Tài chánh - Giải pháp
11.6.Rủi ro khí hậu thời tiết - Giải pháp
11.7.Rủi ro khác ……
12. Tác động về kinh tế, xã hội và môi trường.
13. Tiến độ triển khai: sơ đồ gantt
Phần 3: KẾT LUẬN
1. Xác định tính khả thi (Hiệu quả về kinh tế; Văn hóa; Xã hội; Môi trường…)
2. Đề xuất
3. Cam kết thực hiện
Ngày ……Tháng ………….năm ……….
Trưởng nhóm dự án
……………..
Ghi chú:
Hình thức theo quy định của các cuộc thi.
Nếu không có quy định thì dùng font Arial, Times New Roman, size 13. Bài thuyết minh tối đa 40 trang.